Lựa chọn ngôn ngữ

mic

LLL4: Abayinziri ba Nyasaye [Nhìn, nghe và sống 4 Tôi tớ của Chúa] - Luyia: Kabras

Bản nghe này có hữu ích không?

Hãy kể với chúng tôi

Quyển thứ 4 trong một loạt chuyện Kinh thánh dạng nghe nhìn về Ruth, Samuel, David, Elijah. Để truyền bá Kinh phúc âm, mở mang nhà thờ và dạy về đạo Thiên Chúa một cách có hệ thống

Tên chương trình: 66760
Các tin tức cập nhật: 35:02
Ngôn ngữ: Luyia: Kabras
description Đọc kịch bản
download Tải xuống

Okhuchaka & Yinzu Yerukha Eyinzala [Lời giới thiệu & Hình 1 (Rùp 1: Sa sàc anĩh đuaĩq dơuq mưng di kaya ờq lơpa)]
1:46

1. Okhuchaka & Yinzu Yerukha Eyinzala [Lời giới thiệu & Hình 1 (Rùp 1: Sa sàc anĩh đuaĩq dơuq mưng di kaya ờq lơpa)]

Naomi nende Rutsi Bakalukha Israeli [Hình 2 (Rùp 2: Na-ô-mi sì Ru-tơ mai wơq lơgar Ju-đa)]
1:12

2. Naomi nende Rutsi Bakalukha Israeli [Hình 2 (Rùp 2: Na-ô-mi sì Ru-tơ mai wơq lơgar Ju-đa)]

Ruthi Mumukunda kwe Elichasa [Hình 3 (Rùp 3: Ru-tơ pãq hamã pơdai yuãq)]
1:20

3. Ruthi Mumukunda kwe Elichasa [Hình 3 (Rùp 3: Ru-tơ pãq hamã pơdai yuãq)]

Ruthi ni Boazi Muluchina [Hình 4 (Rùp 4: Ru-tơ sì Bô-ô dơlãp làc poh pơdai)]
1:22

4. Ruthi ni Boazi Muluchina [Hình 4 (Rùp 4: Ru-tơ sì Bô-ô dơlãp làc poh pơdai)]

Boazi nende Abesakhulu ba Bethelehemu [Hình 5 (Rùp 5: Bô-ô sì dơgrữq pô tahã dơlãp Bet-le-hem)]
1:21

5. Boazi nende Abesakhulu ba Bethelehemu [Hình 5 (Rùp 5: Bô-ô sì dơgrữq pô tahã dơlãp Bet-le-hem)]

Maria nende Eyingalosi ya Nyasaye [Hình 6 (Rùp 6: Ma-ri sì mơnuĩh gơnrơh Yàc Pô Lơngĩq)]
1:30

6. Maria nende Eyingalosi ya Nyasaye [Hình 6 (Rùp 6: Ma-ri sì mơnuĩh gơnrơh Yàc Pô Lơngĩq)]

Hanah Yamwitsiomla Nyasaye [Hình 7 (Rùp 7: An-ne iơu lơkơu sì Yàc Pô Lơngĩq)]
1:21

7. Hanah Yamwitsiomla Nyasaye [Hình 7 (Rùp 7: An-ne iơu lơkơu sì Yàc Pô Lơngĩq)]

Omwana Samuel Munzu ya Nyasaye [Hình 8 (Rùp 8: Sa-mu-el dòq dơlãp sàc Yàc Pô Lơngĩq)]
1:44

8. Omwana Samuel Munzu ya Nyasaye [Hình 8 (Rùp 8: Sa-mu-el dòq dơlãp sàc Yàc Pô Lơngĩq)]

Samuel Nasalira Israeli [Hình 9 (Rùp 9: Sa-mu-el iơu lơkơu ga vual-vơla Ju-đa)]
1:22

9. Samuel Nasalira Israeli [Hình 9 (Rùp 9: Sa-mu-el iơu lơkơu ga vual-vơla Ju-đa)]

Samuel Namurobola Sauli na Amafura [Hình 10 (Rùp 10: Sa-mu-el vũh mơnhàq ga Sau-lơ)]
1:39

10. Samuel Namurobola Sauli na Amafura [Hình 10 (Rùp 10: Sa-mu-el vũh mơnhàq ga Sau-lơ)]

Sauli Narandula Ekanzu ya Samuel [Hình 11 (Rùp 11: Sau-lơ hẽt ao Sa-mu-el)]
1:51

11. Sauli Narandula Ekanzu ya Samuel [Hình 11 (Rùp 11: Sau-lơ hẽt ao Sa-mu-el)]

Yesu Mwikanisa lia Nyasaye [Hình 12 (Rùp 12: Yàc Je-su dòq dơlãp sàc Yàc Pô Lơngĩq)]
1:32

12. Yesu Mwikanisa lia Nyasaye [Hình 12 (Rùp 12: Yàc Je-su dòq dơlãp sàc Yàc Pô Lơngĩq)]

Okhuchaka & Daudi Omwayi Omuchesi [Lời giới thiệu & Hình 13 (Rùp 13: Davit mơnuĩh dlãc avo chãc khin)]
1:38

13. Okhuchaka & Daudi Omwayi Omuchesi [Lời giới thiệu & Hình 13 (Rùp 13: Davit mơnuĩh dlãc avo chãc khin)]

Daudi nende Omundu Wakunza [Hình 14 (Rùp 14: Davit sì mơnuĩh prong rồp)]
1:29

14. Daudi nende Omundu Wakunza [Hình 14 (Rùp 14: Davit sì mơnuĩh prong rồp)]

Sauli Natema Okhwira Daudi [Hình 15 (Rùp 15: Sau-lơ duah pơnrẽq pioh pamơtai Davit)]
1:20

15. Sauli Natema Okhwira Daudi [Hình 15 (Rùp 15: Sau-lơ duah pơnrẽq pioh pamơtai Davit)]

Daudi Yamuonia Sauli [Hình 16 (Rùp 16: Davit ôh pamơtai Sau-lơ)]
1:30

16. Daudi Yamuonia Sauli [Hình 16 (Rùp 16: Davit ôh pamơtai Sau-lơ)]

Daudi Niyelesibwa Oburuchi [Hình 17 (Rùp 17: Davit hũ pơdơc ngãq pitao)]
1:04

17. Daudi Niyelesibwa Oburuchi [Hình 17 (Rùp 17: Davit hũ pơdơc ngãq pitao)]

Daudi nende Betsheba [Hình 18 (Rùp 18: Davit sì Bat-sa-ba)]
1:16

18. Daudi nende Betsheba [Hình 18 (Rùp 18: Davit sì Bat-sa-ba)]

Eyinzu ya Nyasaye [Hình 19 (Rùp 19: Sa voh sàc ga Yàc Pô Lơngĩq)]
1:34

19. Eyinzu ya Nyasaye [Hình 19 (Rùp 19: Sa voh sàc ga Yàc Pô Lơngĩq)]

Yesu Niyetsa Yerusalem [Hình 20 (Rùp 20: Yàc Je-su trôh pãq pơlơi Je-ru-sa-lem)]
1:18

20. Yesu Niyetsa Yerusalem [Hình 20 (Rùp 20: Yàc Je-su trôh pãq pơlơi Je-ru-sa-lem)]

Amanoni Kalisia Eliya [Hình 21 (Rùp 21: Chĩp àq ròc E-li)]
1:26

21. Amanoni Kalisia Eliya [Hình 21 (Rùp 21: Chĩp àq ròc E-li)]

Eliya Nomuliro kwa Nyasaye [Hình 22 (Rùp 22: E-li sì apôi Yàc Pô Lơngĩq)]
1:27

22. Eliya Nomuliro kwa Nyasaye [Hình 22 (Rùp 22: E-li sì apôi Yàc Pô Lơngĩq)]

Eliya Natsya Mwikulu [Hình 23 (Rùp 23: E-li đìq pãq dlòc lơngĩq)]
1:11

23. Eliya Natsya Mwikulu [Hình 23 (Rùp 23: E-li đìq pãq dlòc lơngĩq)]

Eliya nende Yesu Halala ni Musa [Hình 24 (Rùp 24: E-li Yàc Je-su sì Môi-se)]
1:38

24. Eliya nende Yesu Halala ni Musa [Hình 24 (Rùp 24: E-li Yàc Je-su sì Môi-se)]

Tải xuống

Copyright © 2020 GRN. This recording may be freely copied for personal or local ministry use on condition that it is not modified, and it is not sold or bundled with other products which are sold.

Liên hệ với chúng tôi cho các câu hỏi về việc sử dụng được phép các bản ghi âm này hoặc để được phép phân phối lại chúng theo những cách khác với những cách được phép ở trên.

Thông tin liên quant

Băng nghe và video "Hãy nhìn, lắng nghe và sống" - Một bộ gồm 8 chương trình bao gồm 24 bức tranh, mỗi bức mô tả từng lời dạy Thiên Chúa giáo. Một series giới thiệu các nhân vật trong Kinh Cựu ước, cuộc đời của Chúa Jesu và các nhà thờ hồi mới thành lập

Sử dụng nguồn dữ liệu nghe nhìn của GRN thế nào? 1- Chia sẻ lời răn sẽ dễ dàng - Bài này giới thiệu về một trong những cách khác nhau để sử dụng nguồn dữ liệu nghe nhìn cho từng mục

Maasai Arusha (Tanzania) Distribution - The Arusha Maasai spend most of their time collecting cows to add to their cattle herd, as it indicated a higher economic status.

Choosing the audio or video format to download - What audio and video file formats are available from GRN, and which one is best to use?

Copyright and Licensing - GRN shares its audio, video and written scripts under Creative Commons

Creating DVDs using the GRN Slide show Videos - How to burn DVDs for specific people groups you are trying to reach