Lựa chọn ngôn ngữ

mic

LLL2: Abandu Abakali ba Naysaye [Nhìn, nghe và sống 2 Những người đàn ông hùng mạnh của ĐỨC CHÚA TRỜI] - Luyia: Kabras

Bản nghe này có hữu ích không?

Hãy kể với chúng tôi

Hãy chọn 2 trong số các câu chuyện Kinh Thánh dưới dạng nghe-nhìn về Jacod, Joseph, Moses. Dành cho mục đích truyền bá Phúc âm, mở mang nhà thờ và những lời răn của đạo Thiên chúa có hệ thống

Tên chương trình: 66758
Các tin tức cập nhật: 37:29
Ngôn ngữ: Luyia: Kabras
description Đọc kịch bản
download Tải xuống

Okhuchaka & Bawandaye Babili [Lời giới thiệu & Hình 1 (Rùp 1: Dua adơi sơai)]
2:02

1. Okhuchaka & Bawandaye Babili [Lời giới thiệu & Hình 1 (Rùp 1: Dua adơi sơai)]

Yakobo Yakana ni Nyasaye [Hình 4 (Rùp 4: Ja-kôp pãp Yàc Pô Lơngĩq)]
2:05

4. Yakobo Yakana ni Nyasaye [Hình 4 (Rùp 4: Ja-kôp pãp Yàc Pô Lơngĩq)]

Yusufu Nakusibwa [Hình 6 (Rùp 6: Jô-sep kađòc pơvlơi)]
1:29

6. Yusufu Nakusibwa [Hình 6 (Rùp 6: Jô-sep kađòc pơvlơi)]

Yusufu Nomushere Omwoni [Hình 7 (Rùp 7: Jô-sep sì mơnu ĩh kamơi iãh mơsãc)]
1:14

7. Yusufu Nomushere Omwoni [Hình 7 (Rùp 7: Jô-sep sì mơnu ĩh kamơi iãh mơsãc)]

Yusufu Mushibohe [Hình 8 (Rùp 8: Jô-sep dơlãp sàc jam)]
1:46

8. Yusufu Mushibohe [Hình 8 (Rùp 8: Jô-sep dơlãp sàc jam)]

Amaloro ko Mwami Potifa [Hình 9 (Rùp 9: Kaya lơpơi pitao E-jip-tơ)]
1:32

9. Amaloro ko Mwami Potifa [Hình 9 (Rùp 9: Kaya lơpơi pitao E-jip-tơ)]

Yusufu Naruka Misiri [Hình 10 (Rùp 10: Jô-sep apãt akõq lơgar E-jip-tơ)]
1:18

10. Yusufu Naruka Misiri [Hình 10 (Rùp 10: Jô-sep apãt akõq lơgar E-jip-tơ)]

Yusufu Niyebula Khubawandaye [Hình 11 (Rùp 11: Jô-sep akhàt ga adơi sơai thơu drơi la asơi)]
1:32

11. Yusufu Niyebula Khubawandaye [Hình 11 (Rùp 11: Jô-sep akhàt ga adơi sơai thơu drơi la asơi)]

Yakobo nende Yusufu Misiri [Hình 12 (Rùp 12: Ja-kôp sì Jô-sep dơlãp E-jip-tơ)]
2:02

12. Yakobo nende Yusufu Misiri [Hình 12 (Rùp 12: Ja-kôp sì Jô-sep dơlãp E-jip-tơ)]

Okhuchaka & Omwana Musa [Lời giới thiệu & Hình 13 (Rùp 13: Adơi tìt angãn la Môi-se)]
2:02

13. Okhuchaka & Omwana Musa [Lời giới thiệu & Hình 13 (Rùp 13: Adơi tìt angãn la Môi-se)]

Musa ne Shitsakha Shilakhanga [Hình 14 (Rùp 14: Môi-se sì buôr duơi)]
1:13

14. Musa ne Shitsakha Shilakhanga [Hình 14 (Rùp 14: Môi-se sì buôr duơi)]

Musa Nakalukha Womuruchi [Hình 15 (Rùp 15: Môi-se mai wơq pioh pãp pitao)]
1:50

15. Musa Nakalukha Womuruchi [Hình 15 (Rùp 15: Môi-se mai wơq pioh pãp pitao)]

Omusango kwe Shimeme [Hình 16 (Rùp 16: Anàq avo kađòc mơtai)]
1:14

16. Omusango kwe Shimeme [Hình 16 (Rùp 16: Anàq avo kađòc mơtai)]

Okhubura Muinyanza [Hình 17 (Rùp 17: Gãt tơpa tơsìq mơriãq)]
1:22

17. Okhubura Muinyanza [Hình 17 (Rùp 17: Gãt tơpa tơsìq mơriãq)]

Shiokhulia nende Amatsi Mushangalangwe [Hình 18 (Rùp 18: Kaya bõc sì ia mơnhũm dơlãp blàc choah)]
1:08

18. Shiokhulia nende Amatsi Mushangalangwe [Hình 18 (Rùp 18: Kaya bõc sì ia mơnhũm dơlãp blàc choah)]

Musa Khushikulu sha Nyasaye [Hình 19 (Rùp 19: Môi-se dòq pãq chỡq Yàc Pô Lơngĩq)]
1:38

19. Musa Khushikulu sha Nyasaye [Hình 19 (Rùp 19: Môi-se dòq pãq chỡq Yàc Pô Lơngĩq)]

Eyinzukha yo Mukasa [Hình 20 (Rùp 20: Anàq ala pãq bẽq ale)]
2:06

20. Eyinzukha yo Mukasa [Hình 20 (Rùp 20: Anàq ala pãq bẽq ale)]

Yesu Malisia Abandu [Hình 21 (Rùp 21: Yàc Je-su ròc vual-vơla)]
1:29

21. Yesu Malisia Abandu [Hình 21 (Rùp 21: Yàc Je-su ròc vual-vơla)]

Yesu Nabola nende Musa [Hình 22 (Rùp 22: Yàc Je-su đơp dlài sì Môi-se)]
1:18

22. Yesu Nabola nende Musa [Hình 22 (Rùp 22: Yàc Je-su đơp dlài sì Môi-se)]

Yesu Yakhufwira [Hình 23 (Rùp 23: Yàc Je-su mơtai kơyua mưng pơnõq drơi)]
1:40

23. Yesu Yakhufwira [Hình 23 (Rùp 23: Yàc Je-su mơtai kơyua mưng pơnõq drơi)]

Yesu Mwikulu [Hình 24 (Rùp 24: Yàc Je-su dòq pãq dlòc lơngĩq)]
1:35

24. Yesu Mwikulu [Hình 24 (Rùp 24: Yàc Je-su dòq pãq dlòc lơngĩq)]

Tải xuống

Copyright © 2020 GRN. This recording may be freely copied for personal or local ministry use on condition that it is not modified, and it is not sold or bundled with other products which are sold.

Liên hệ với chúng tôi cho các câu hỏi về việc sử dụng được phép các bản ghi âm này hoặc để được phép phân phối lại chúng theo những cách khác với những cách được phép ở trên.

Thông tin liên quant

Băng nghe và video "Hãy nhìn, lắng nghe và sống" - Một bộ gồm 8 chương trình bao gồm 24 bức tranh, mỗi bức mô tả từng lời dạy Thiên Chúa giáo. Một series giới thiệu các nhân vật trong Kinh Cựu ước, cuộc đời của Chúa Jesu và các nhà thờ hồi mới thành lập

Sử dụng nguồn dữ liệu nghe nhìn của GRN thế nào? 1- Chia sẻ lời răn sẽ dễ dàng - Bài này giới thiệu về một trong những cách khác nhau để sử dụng nguồn dữ liệu nghe nhìn cho từng mục

Maasai Arusha (Tanzania) Distribution - The Arusha Maasai spend most of their time collecting cows to add to their cattle herd, as it indicated a higher economic status.

Choosing the audio or video format to download - What audio and video file formats are available from GRN, and which one is best to use?

Copyright and Licensing - GRN shares its audio, video and written scripts under Creative Commons

Creating DVDs using the GRN Slide show Videos - How to burn DVDs for specific people groups you are trying to reach